Các ví dụ về kỹ thuật có thể được tìm thấy trong các lĩnh vực kiến thức khác nhau, cũng như các từ được sử dụng để xác định một khái niệm, đối tượng hoặc chức năng trong một ngành hoặc khoa học rất cụ thể.
Trong thế giới ngày nay, có rất nhiều người dành riêng cho những hoạt động nhất định và nhất định, từ trang trí cho bữa ăn trong bữa tiệc, đến vi phẫu để phẫu thuật thị lực.
Những người này và những người khác có liên quan đến họ, cung cấp các công cụ công nghệ để cải thiện hiệu quả và chất lượng công việc của họ, cũng như thường tạo ra các thuật ngữ mà chỉ họ sử dụng rõ ràng, để chỉ các khái niệm về hoạt động hàng ngày của họ.
Những thuật ngữ này thường là những từ mới, được hình thành bởi sự kết hợp của những từ khác, tên viết tắt của những từ có ý nghĩa đặc biệt nào đó hoặc những từ được sử dụng phổ biến nhưng trong vấn đề cụ thể được đề cập, có nghĩa khác.
Đây là những cái gọi là kỹ thuật, được sử dụng rất phổ biến trong các văn bản khoa học hoặc trong các mối quan hệ khách hàng - nhà cung cấp cho các hoạt động này.
Kiến thức của họ không chỉ quan trọng mà còn cần thiết, đặc biệt đối với những người quan tâm đến việc đọc chuyên ngành hoặc những người mong muốn có được hoặc tiếp thị các dịch vụ chuyên nghiệp của những người sử dụng chúng, và do đó có thể tận dụng tối đa chúng.
Ví dụ về các kỹ thuật được nhóm theo lĩnh vực kiến thức
1- Hồ sơ : trang web chi tiết về cuộc sống cá nhân, thị hiếu và bạn bè của một người.
2- Nội dung do người dùng tạo : nội dung do người dùng tạo ra chứ không phải công ty hoặc tổ chức.
3- Sở giao dịch chứng khoán : tổ chức cung cấp các dịch vụ để khách hàng có thể đầu tư vào việc mua bán cổ phần, tài sản, v.v.
4- Tỷ lệ : mối quan hệ hoặc tỷ lệ phần trăm được thiết lập giữa hai cường độ.
Thuốc
5- Phẫu thuật : nhánh y học dành riêng cho việc chữa bệnh hoặc sửa đổi các mô của con người thông qua các cuộc phẫu thuật.
6- Mania : triệu chứng cưỡng bức bệnh nhân phải chịu.
7- Bệnh lý : bệnh
8- NSAID : thuốc giảm đau không steroid
9- Phạm tội : Được định nghĩa theo cách này đối với những tội phạm đã được định trước, tức là người phạm tội đã lên kế hoạch cho hành động của mình.
10- Phạm tội : phạm tội mà không chủ ý.
11- Tranh tụng : đối chất giữa hai bên trong một phiên tòa.
12- Loạn luân : quan hệ tình dục giữa họ hàng với nhau.
Tiếp thị
13- Mục tiêu : khi các nhà quảng cáo xác định một khu vực dân cư rất cụ thể làm mục tiêu tiếp thị của họ.
14- Thị trường ngách : là đoạn thị trường có những khiếm khuyết về nhu cầu sản phẩm của nó.
15- Quảng trường : không gian vật lý nơi bạn định bán, phân phối, quảng bá hoặc tiếp thị sản phẩm hoặc dịch vụ.
16- Lấy mẫu : hành động bao gồm việc tham gia vào một bộ phận công chúng để đánh giá ý kiến của họ về một dịch vụ hoặc sản phẩm.
17- Tiếp thị qua email : tiếp thị một sản phẩm hoặc dịch vụ bằng cách gửi email.
18 Telemarketing : tiếp thị thông qua các cuộc gọi đến khách hàng tiềm năng, thúc đẩy lợi ích của một sản phẩm hay dịch vụ.
19- Phần mềm : phần vô hình của máy tính thực hiện các công việc thực tế và lặp đi lặp lại.
20- Phần cứng : là phần “sắt” hay phần vật lý của máy tính.
21- Phần mềm gián điệp : phần mềm ẩn và xâm nhập theo dõi hành vi của người dùng, đặc biệt là về trình duyệt web.
22- Web : tài liệu điện tử được truy cập qua internet từ một địa chỉ nhất định.
23- Traffic : số lượng người dùng truy cập một trang web.
24- PPI : pixel trên inch hoặc pixel trên inch. Mật độ của màn hình hoặc bản in, nhờ đó chất lượng hình ảnh tăng lên.
25- Framework : tập hợp các chương trình và thành phần được sử dụng trong phát triển phần mềm.
26- Trình soạn thảo văn bản : phần mềm dùng để xem xét và chỉnh sửa văn bản thuần túy.
27- Cơ sở dữ liệu: Lượng thông tin điện tử được lưu trữ. Thông thường, nó được sử dụng trong các máy chủ dữ liệu, hồ sơ lịch sử, danh sách người, v.v.
28- Kiến trúc : các thiết bị khác nhau tạo thành một mạng máy tính được sắp xếp và kết nối với nhau như thế nào.
29- Máy ảo : phần mềm mô phỏng một hệ điều hành trong một hệ điều hành khác.
30- VPN, Mạng riêng ảo : cho phép bạn sử dụng internet như thể bạn có một mạng riêng thay vì mạng công cộng, do đó tăng tính bảo mật.
31- Tải xuống / Tải lên : thuật ngữ được sử dụng khi tải phần mềm xuống máy tính, hoặc khi đọc chương trình của nó bằng cách sao chép vào PC để chỉnh sửa và kiểm tra.
32- Bộ định tuyến : thiết bị dùng để định tuyến thiết bị vào mạng internet.
33- Sơ đồ trang web : trong các trang web, lược đồ hoặc kiến trúc của một trang để giúp người dùng điều hướng của họ.
34- Nhân viên : đó là đội làm việc trong một tổ chức được cống hiến cho một hoạt động cụ thể.
35- Tuyển dụng : lựa chọn một phần nhân viên cho một hoạt động cụ thể.
36- Lựa chọn : chọn trong số những người được tuyển dụng, những người phù hợp nhất với tổ chức
37- Ứng dụng : phần mềm dùng trong điện thoại di động.
38- Hybrid APP : chúng là các ứng dụng đa nền hoạt động nhờ vào thực tế là chúng có một phần ứng dụng gốc và một phần web
39- Giao tiếp trường gần (NFC) : công nghệ giao tiếp để trao đổi tập tin hoặc ghép nối thiết bị, ở khoảng cách ngắn.
40- SDK (Software Development Kit) : tập hợp các ứng dụng dành riêng cho việc phát triển phần mềm.
41- Webapp : trang web hoạt động như một ứng dụng.
42- HMI, Human-Machine Interface : thiết bị đóng vai trò trung gian giữa người vận hành và hệ thống điều khiển, thường là bảng điều khiển hoặc màn hình.
43- EFC, Final Control Element : trong hệ thống điều khiển, nó là phần tử có tác dụng can thiệp vào biến vật lý.
44- PLC : Bộ điều khiển Logic lập trình được. Máy tính công nghiệp chuyên dụng để điều khiển quá trình và thu thập dữ liệu.
45- SCADA, Hệ thống điều khiển và thu thập dữ liệu : phần mềm và phần cứng dành riêng cho việc giám sát và điều khiển PLC, lưu trữ và trình bày dữ liệu cho người vận hành.
46- CCM, Trung tâm điều khiển động cơ : khu vực phân phối năng lượng điện cho các thiết bị điện khác nhau của nhà máy công nghiệp.
47- Khí nâng : phun khí vào giếng dầu để tăng áp suất và thoát ra dễ dàng hơn
48- Dòng : khu vực dưới lòng đất, nơi có khí hoặc dầu với số lượng đáng kể.
49- Cánh : trong giếng chảy tự nhiên, một trong các đường ống dẫn xuống bể chứa.
50- Dòng chảy tự nhiên : giếng tự chảy mà không cần sự trợ giúp của máy móc.
51- Dầu thô : nói về dầu mỏ chưa tinh chế
52- Tinh chế : quá trình nấu dầu để phá vỡ các phân tử và thu được các sản phẩm nhẹ hơn
53- Cracking or Fracturing : được áp dụng để phá vỡ các phân tử dầu mật độ cao để thu được các sản phẩm nhẹ hơn.
Người giới thiệu
- Văn bản khoa học là gì? Khôi phục từ: textcientificos.com.
- 20 Ví dụ về Kỹ thuật. Được khôi phục từ: example.co.
- Biết các kỹ thuật là quan trọng. Phục hồi từ: artedinamico.com.
- Smith, K. (2017). Skillcrush: 99 thuật ngữ bạn cần biết khi mới sử dụng công nghệ. Được khôi phục từ: skillcrush.com.
- Đã khôi phục từ: leoyecbtis250.blogspot.com.
- AZ của thuật ngữ công nghệ. Được khôi phục từ: ourcommunity.com.au.