- một-
- hai-
- 3-
- 4-
- 5-
- 6-
- 7-
- số 8-
- 9-
- 10-
- mười một-
- 12-
- 13-
- 14-
- mười lăm-
- 16-
- 17-
- 18-
- 19-
- hai mươi-
- hai mươi mốt-
- 22-
- 2. 3-
- 24-
- 25-
- 26-
- 27-
- 28-
- 29-
- 30-
- 31-
- 32-
- 33-
- 3. 4-
- 35-
- 36-
- 37-
- 38-
- 39-
- 40-
- 41-
- 42-
- 43-
- 44-
- Bốn năm-
- 46-
- 47-
- 48-
- 49-
- năm mươi-
- Chủ đề quan tâm
- Người giới thiệu
Các cụm từ và từ tiếng Peru tạo nên vốn từ vựng tiếng lóng rộng rãi được sử dụng ở đất nước này. Peru là một quốc gia Mỹ Latinh với dân số đa sắc tộc vượt quá 30 triệu người. Chính do đặc điểm đa sắc tộc của mình mà quốc gia này thể hiện rất nhiều cách diễn đạt thành ngữ phản ánh phong cách riêng, cũng như văn hóa của đất nước.
Nhiều từ điển hình của Peru thuộc về biệt ngữ của đất nước này, được đặc trưng bởi sự thay đổi thứ tự của các âm tiết tạo nên một từ. Ví dụ, người Peru nói "rên rỉ" để chỉ những người có nước da đen.
Tương tự, sự sáng tạo đặc trưng cho các ngôn ngữ đã cho phép tạo ra các từ hoặc cách diễn đạt mới. Cũng như trao một nghĩa mới cho một từ đã tồn tại thông qua các quá trình như ẩn dụ. Dưới đây là danh sách các cụm từ và từ điển hình của Peru.
một-
"Ảo giác" là một từ được sử dụng khi bạn định kể một câu chuyện khó tin; điều tự nhiên là nghe thấy cụm từ này khi một tin đồn được phát đi.
hai-
Cụm từ cụ thể này được sử dụng khi người nói vui vẻ hoặc hào hứng về tình huống đang xảy ra.
3-
Cụm từ này ám chỉ việc uống rượu với số lượng lớn; có một số biến thể nhất định chẳng hạn như "We get a bombhell".
4-
Đối với người Peru, "cóc" là người xen vào công việc của người khác.
Theo nghĩa này, "đừng là một con cóc" là một lời mời gọi đừng can thiệp vào những vấn đề không phải là mối quan tâm của bạn. Thuật ngữ "con cóc" cũng có thể được chuyển thành một động từ: sapear.
5-
Người Peru sử dụng cụm từ này để chỉ một người bị điên. Cụm từ này là một mẫu từ tiếng lóng của Peru, bao gồm việc thay đổi thứ tự của các âm tiết của một từ ("cola" thay vì "loca).
6-
Nếu một tình huống xấu hổ xảy ra, người Peru thường nói "bơ gì" hoặc "bơ gì", là "quả bơ" thuật ngữ được sử dụng ở đất nước này để chỉ trái bơ.
7-
Đó là Peru, một con gà là một người ít kháng rượu. Về mặt này, người Tây Ban Nha ở Peru khác với người Tây Ban Nha ở các khu vực khác ở chỗ, là một con gà là một người hèn nhát.
số 8-
Cụm từ này dựa trên một phép ẩn dụ giữa bí ngô Halloween và đầu của một người: những quả bí ngô giống đầu lâu và rỗng. Theo nghĩa này, là một người bí ngô là một người có trí thông minh thấp.
9-
Biểu thức này được sử dụng khi một thành viên của một cặp vợ chồng đang lừa dối người kia. Nói cách khác, nó thường được sử dụng trong các tình huống không chung thủy.
10-
Những cánh đồng là những hạt ngô nướng hoặc bỏng ngô, được phục vụ rất nhiều. Bằng cách này, thành ngữ "giống như tòa án" được sử dụng để làm nổi bật sự phong phú.
mười một-
Biểu thức này được sử dụng khi người bạn thích có dấu hiệu quan tâm đến bạn.
12-
Cụm từ này có hàm ý tiêu cực và có nghĩa là “bóp méo sự thật để thuyết phục ai đó.
13-
Nói chung, đây là một cụm từ được sử dụng khi không có gì để ăn trong nhà. Tuy nhiên, biểu thức này có thể được sử dụng trong các ngữ cảnh khác không liên quan đến thức ăn và có nghĩa là "không có gì"
14-
Giống như "ni michi", "chỉ có bốn con mèo" được dùng để chỉ số lượng nhưng trong trường hợp này, nó dùng để chỉ người và có nghĩa là có rất ít người tham dự.
mười lăm-
"Quả dứa" có nghĩa là xui xẻo. Cụm từ này có một số biến thể, chẳng hạn như "be fine dứa", dùng để chỉ một người đang gặp vận rủi.
16-
"Nancy que Berta" có nghĩa là "không có gì để xem" và là một cách chơi chữ dựa trên cách phát âm của hai câu. Biểu thức này có thể được rút ngắn bằng cách chỉ nói "Nancy."
17-
Cụm từ này được sử dụng khi kết thúc một tình huống đặc biệt dài. "Chú hề đã chết" có thể được sử dụng cho bất kỳ loại hoàn cảnh nào: một nhiệm vụ, một cuộc thương lượng, một mối quan hệ, giữa những người khác.
18-
Nó dùng để chỉ một người nhút nhát, điềm đạm, chất phác và tốt. Cụm từ này là cách chơi chữ giữa "khỏe mạnh" (ở Peru, một người rất bình tĩnh) và "củ cà rốt".
19-
Da chất lượng tốt có thể được phân biệt với chất lượng thấp hơn chỉ bằng cách nhìn vào nó. Theo nghĩa này, "làm thế nào về da" hoặc "làm thế nào về da" có nghĩa là một người nổi bật về sự hấp dẫn của nó.
hai mươi-
Ở Peru, những cô gái tóc vàng là bia. Bạn thường nghe "mang cho tôi một vài cô gái tóc vàng" khi bạn muốn gọi bia tại một quán bar.
hai mươi mốt-
Cụm từ này được sử dụng ở nhiều khu vực của Nam Mỹ, bao gồm cả Peru, để nói rằng một người đã chết. Nó dựa trên cái chết của những con gà, nghĩa đen là duỗi chân của chúng khi chúng chết.
22-
Cụm từ này được sử dụng chủ yếu để chỉ những học sinh nghỉ học không lý do. Cần lưu ý rằng nó cũng có thể được sử dụng cho một người vắng mặt vì công việc, tuy nhiên, nó ít phổ biến hơn.
2. 3-
Ở Peru, từ "sữa" được dùng để biểu thị sự may mắn. Theo nghĩa này, "trở thành người vắt sữa" là trở thành một người rất may mắn.
24-
Thuật ngữ "yuca" được sử dụng như một phép ẩn dụ để chỉ đôi chân của một người. "What good yuccas" là lời khen có nghĩa là "đôi chân khỏe và đẹp".
25-
Cụm từ này có nghĩa là chân của một người có mùi khó chịu và họ đang gây ra tình trạng khó chịu.
26-
Cụm từ này có nghĩa là bạn đã phá sản. Nó được sử dụng trong các vấn đề kinh tế hoặc liên quan đến tình yêu.
27-
"Gửi mẹ anh ấy" hoặc "asu" là cách diễn đạt được sử dụng khi anh ấy bị bất ngờ trước một số tin tức.
28-
Cụm từ này có nghĩa là "ngay lập tức." Tuy nhiên, ở Peru, nó có thể ngay lập tức là “ngay bây giờ”, “trong vài giờ nữa”, “ngày mai” hoặc “trong một tuần”.
29-
"Roast", "be ro" hoặc "roast" là "để làm phiền." Biểu hiện này dựa trên thực tế là sự tức giận thường được biểu thị bằng màu đỏ.
30-
Một "broder" là một người bạn. Nó xuất phát từ tiếng Anh "brother", có nghĩa là anh em trong tiếng Tây Ban Nha. Nó là một biểu thức được sử dụng rộng rãi ở Nam Mỹ nói chung.
31-
"Nguyên nhân" là bạn thân hoặc bạn thân. Nó được sử dụng trong các tình huống gia đình hoặc đi chơi giữa bạn bè và những người quen thân.
32-
Ở Peru, "chancha" là một con lợn nái. Tuy nhiên, từ này cũng được dùng để chỉ việc thu tiền giữa những người bạn. Thuật ngữ này liên quan đến các ngân hàng heo đất, thường được thiết kế theo hình dạng của con lợn.
33-
Một "sườn" là một cô dâu. Thuật ngữ này đề cập đến câu chuyện trong Kinh thánh, theo đó Ê-va được sinh ra từ một xương sườn của A-đam.
3. 4-
"What a lentil" được dùng để chỉ những người cực kỳ. Tương đương tiêu chuẩn hơn có thể là "chậm như thế nào".
35-
Những từ này có nghĩa là bạn trai và bạn gái tương ứng. Nó không có nghĩa là ám chỉ sự gầy gò của bản thân người khác.
36-
Ở Peru, huachimán là một nhân viên bảo vệ tư nhân. Từ này xuất phát từ tiếng Anh "watchman".
37-
"Pata" là một người bạn đáng tin cậy, một người mà bạn có thể trông cậy vào bất cứ lúc nào. Có thể là kết quả của một phép ẩn dụ, vì động vật có thể dựa vào chân của chúng, cũng giống như một người dựa vào bạn bè của mình.
38-
Từ "luca" được dùng thay thế cho "sol", tên đơn vị tiền tệ của Peru và là biểu tượng của đất nước.
39-
"Jamear" có nghĩa là "ăn." Nó bắt nguồn từ danh từ "jama", thức ăn. Nó được sử dụng trong bất kỳ trường hợp nào bạn sắp ăn hoặc thèm ăn.
40-
Bài đồng dao này là một cách nói rằng điều gì đó thật tuyệt vời. Đó là một biểu hiện nổi tiếng được sử dụng để thể hiện sự ngạc nhiên trước điều chưa biết.
41-
Pisco là một loại rượu mạnh của Peru được làm từ nho. Nó là một thức uống đặc trưng của đất nước và thường được phục vụ trong các bữa tiệc và cocktail.
42-
Pisco chua là một loại cocktail được làm từ pisco và nước cốt chanh.
43-
"Bacán" có nghĩa là "tuyệt vời", "tuyệt vời" hoặc "tốt". Ở Peru, họ cũng nói "thật là một điều tuyệt vời" để nói rằng họ đồng ý với điều gì đó.
44-
"Mote" có nghĩa là trọng âm. Ví dụ: một người nói tiếng Anh học tiếng Tây Ban Nha có thể có biệt hiệu nước ngoài hoặc biệt hiệu tiếng Anh. Theo cách tương tự, thuật ngữ này được sử dụng cho các dấu giọng của Peru, ví dụ: biệt hiệu tỉnh, biệt hiệu miền bắc hoặc biệt hiệu serrano.
Bốn năm-
"Please" là một dạng rút gọn của "please." Nó cũng phổ biến để nghe "porfis". Trong hồ sơ và các tình huống nghiêm trọng, tốt hơn là sử dụng cái đầu tiên.
46-
Ở Peru, tombo là cảnh sát. Đây là một từ điển hình của dãy Andes và được sử dụng rộng rãi trong nước.
47-
“A la tela” có nghĩa là mặc quần áo đẹp nhất của bạn. Ví dụ, một cuộc phỏng vấn việc làm nên lên web.
48-
Cụm từ này có nghĩa là "nhìn thấy nhau", nó là một cách chơi chữ bởi vì qua kính bạn có thể nhìn thấy.
49-
Để "đóng đỉnh" có nghĩa là im lặng. Đó là, không nói vì bất kỳ từ nào được nói ra tại thời điểm đó có thể gây khó chịu.
năm mươi-
Trở thành một mặt gậy là trở thành một kẻ vô lại. Thông thường hơn khi nghe người Peru nói "carae palo".
Chủ đề quan tâm
100 từ và cụm từ điển hình từ Argentina
55 từ và cụm từ điển hình của Mexico
Từ tiếng Colombia.
Người giới thiệu
- 14 biểu thức hài hước nhất trong tiếng Tây Ban Nha Peru. Truy cập ngày 23 tháng 3 năm 2017, từ matadornetwork.com.
- Moreno, Pedro. 27 Cụm từ tiếng Tây Ban Nha chỉ có ở người Peru. Được truy cập vào ngày 23 tháng 3 năm 2017, từ xpantion.com.
- Các từ và cụm từ tiếng lóng của Peru (2017). Truy cập ngày 23 tháng 3 năm 2017, từ https://howtoperu.com.
- 20 từ lóng của người Peru sẽ giúp bạn có cuộc sống tốt đẹp ở Lima Được truy cập vào ngày 23 tháng 3 năm 2017, từ trang web lưu loát.
- 20 từ lóng của Peru dành cho tiệc tùng, tán gẫu, uống rượu và thậm chí làm việc. Được lấy vào ngày 23 tháng 3 năm 2017, từ fluu.com
- Peruanismos - Thành ngữ và từ thông tục từ Peru. Được lấy vào ngày 23 tháng 3 năm 2017, từ 121spanish.com.
- Prensa Chicha. Những tờ báo tồi tệ nhất ở Peru, Truy cập ngày 23 tháng 3 năm 2017, từ howtoperu.com.