- Các từ điển hình của Colombia theo ngữ cảnh
- Tiệc tùng
- Tình bạn
- Yêu cuộc sống
- Trên đường
- Các biểu thức khác
- Các tính từ khác nhau
- Chủ đề quan tâm
- Người giới thiệu
Tôi để lại cho bạn một danh sách các cụm từ tiếng Colombia tiêu biểu được nghe thường xuyên ở các thị trấn và thành phố của đất nước này. Chúng bao gồm rumbiar, để đặt hàng, sẵn sàng, mười bốn, bùn, bị nuốt, trong số những người khác.
Tiếng Tây Ban Nha nói ở Colombia là một tập hợp các giống bao gồm các trọng âm và các từ đặc trưng của đất nước này. Trong văn hóa đại chúng, người ta thường dùng tiếng lóng để chỉ các tình huống trong cuộc sống hàng ngày.
Nhiều biểu thức đặc trưng của một vùng cụ thể đã được mở rộng để trở nên được hiểu trên toàn quốc. Mỗi cuộc trò chuyện trong một tình huống xã hội đều có đầy đủ các cụm từ, thành ngữ và cách diễn đạt điển hình. Nhiều người trong số này không tuân theo các quy tắc của tiếng Tây Ban Nha, nhưng được xã hội chấp nhận.
Các từ điển hình của Colombia theo ngữ cảnh
Tiệc tùng
Polas : Pola là từ dùng để chỉ một loại bia trong bối cảnh bạn bè. La Pola là một loại bia phổ biến được đặt theo tên của người anh hùng độc lập nổi tiếng của Colombia, Policarpa Salavarrieta. Thương hiệu này không còn tồn tại, nhưng tên của nó vẫn còn trong từ điển của người Colombia.
Rumbiar : rumbiar hay rumbear là động từ bắt nguồn từ từ rumba, đó là lý do tại sao nó được dùng để diễn đạt hành động đi ra ngoài tiệc tùng để vui chơi.
Rumba : rumba là từ dùng để mô tả chính bữa tiệc. Nó thường được sử dụng trong câu "The rumba is good!" để thể hiện mức độ vui vẻ của họ tại sự kiện.
Chango : Chango là một từ chỉ được sử dụng ở thành phố Cali, thủ phủ của tỉnh Valle del Cauca. Tên bắt nguồn từ một câu lạc bộ salsa nổi tiếng nằm trong thành phố. Caleños sử dụng từ này như một từ đồng nghĩa của động từ khiêu vũ, bất kể đó không phải là câu lạc bộ mà họ hướng tới.
Chạm : một chạm đề cập đến buổi hòa nhạc do một ban nhạc nhỏ biểu diễn, thường là ở các địa điểm nhỏ.
Là Prendido / a - Prendo / a : s và được sử dụng để mô tả một người khi anh ta đã uống rượu và chỉ trong tình trạng say nhẹ.
Jincho / Jincha : được sử dụng để mô tả một người hoàn toàn say xỉn và bắt đầu mất đi khả năng của mình vì nó.
Guayabo : ổi là trạng thái sau khi say hoặc say rượu và được gọi là nôn nao. Nó được đặc trưng bởi một tình trạng khó chịu mạnh kèm theo chứng đau nửa đầu.
Guaro : Guaro là tên gọi phổ biến của rượu mạnh, là một loại đồ uống có cồn được sản xuất từ quá trình chưng cất mía và có hương vị đậm đà của cây hồi. Có một số nhãn hiệu phổ biến theo khu vực, nhưng phổ biến nhất là nhãn hiệu được sản xuất tại Antioquia.
Luồng : Luồng là ảnh chụp đồ uống có cồn hoặc có thể ám chỉ toàn bộ chai chất lỏng. Nó được dùng trong những cụm từ như: "Give me a chorro de guaro" (Cho tôi uống rượu mạnh).
Guachafita : đồng nghĩa với tiệc tùng hoặc nơi có nhiều ồn ào và mất trật tự.
Tình bạn
Parcero - Parcera : parcero hay đơn giản là parce, là cách gọi bạn bè hoặc người quen ở Colombia. Tuy nhiên, nó được dùng để gọi bất kỳ ai mới gặp. Điển hình của vùng Antioquia.
Quiubo! : là sự co lại của "What was there?" Nó được sử dụng đơn giản để chào một người quen. Nó có thể được đi kèm với "parce" khi chào một người bạn.
My Key - Keychain - Móc khóa : chìa khóa là người bạn thân thiết, người mà bạn có xu hướng dành thời gian cho đến khi trở thành tình bạn không thể tách rời.
Bản vá : Bản vá là tên của một nhóm bạn. Từ này thường được sử dụng khi nhóm cho biết sẽ tham dự một sự kiện hoặc để thoát ra.
Patch : nó là động từ bắt nguồn từ từ patch và có nghĩa là đi bộ cùng một nhóm bạn. Nó cũng mô tả hành động duy trì tình bạn với ai đó. Công văn là một thuật ngữ có nguồn gốc khác và có nghĩa là buồn chán hoặc không có gì để làm.
Yêu cuộc sống
Bị nuốt chửng : là trạng thái của một người khi hoàn toàn yêu người khác. Nó thường được sử dụng khi tình yêu này chưa được tuyên bố, nhưng cũng khi nó đã được đáp lại.
Gallinear : là động từ dùng để chỉ một người đàn ông đang tán tỉnh một người phụ nữ, nhưng không phải một cách tế nhị.
To fall : động từ ngã trong ngữ cảnh này có nghĩa là bắt đầu tán tỉnh một người phụ nữ. Đó là bắt đầu thể hiện sự quan tâm của bạn đối với ai đó.
Ôm ấp : ôm ấp hoặc cuộn tròn bên cạnh ai đó hoặc điều gì đó. Nó có thể đang quấn lấy nhau như một cặp vợ chồng trên giường.
Trên đường
Để đặt hàng : là một cụm từ liên quan đến các dịch vụ đã được mua hoặc sẽ được mua lại. Như một câu hỏi, nó hoạt động trước dịch vụ của người cung cấp nó: “Để đặt hàng? Hoặc như một câu cảm thán nó hoạt động sau dịch vụ của người đã cung cấp nó: “Đặt hàng!
Những người bán hàng rong liên tục lặp lại cụm từ này để thu hút sự chú ý của người qua đường.
Lucas : là tên để chỉ đồng nội tệ, là peso. Ví dụ: 1000 lucas (1000 peso).
Billete : là từ dùng để mô tả tiền giấy, nhưng ở Colombia, nó được dùng ở dạng số ít để chỉ tình trạng giàu có của một người. Ví dụ: “That man has a lot of money” (Người đàn ông đó có rất nhiều tiền). Nó cũng có thể được sử dụng như một tính từ: “billetudo” (với rất nhiều tiền).
Chuspa : là thuật ngữ dùng để chỉ một loại túi nhựa.
La olla : là thuật ngữ được dùng ở Colombia để chỉ những nơi râm mát ở các thành phố lớn, thường gắn với những khu phố thu nhập thấp và buôn bán ma túy.
Los tombos : Đây là cách gọi của các sĩ quan cảnh sát cấp thấp.
Mở ra! : Open (se) là động từ được sử dụng với giọng điệu xúc phạm để báo hiệu sự kết thúc của một liên kết. Nó có thể được sử dụng ở ngôi thứ nhất: “Me abro” (Tôi đang đi); hoặc nó được dùng để kiện một người khác: “Ábrase” (Cút đi).
Cho đu đủ : diễn tả hành động phơi mình trong tình huống nguy hiểm khi biết rằng điều này có thể xảy ra. Nó thường được dùng trong câu "Do not give đu đủ" (Không đưa ra lý do vì …). Một ví dụ về điều này có thể là đeo đồ trang sức có giá trị trong tầm nhìn đơn giản khi đi bộ qua một khu phố nguy hiểm.
Câu nói “Một quả đu đủ tách… đu đủ ăn kèm” mô tả rằng đôi khi mọi người chỉ đơn giản là tận dụng các tình huống nếu mọi thứ được nâng lên để biến nó thành dễ dàng.
Con cóc : người sapa là người không thể giữ bí mật hoặc khi thấy tình huống bất thường, chỉ cần đến cơ quan có thẩm quyền để báo cáo.
I fall for you : động từ ngã trong ngữ cảnh này được dùng để nói rằng một người xuất hiện ở một nơi hoặc trong một tình huống. Ví dụ: “Tomorrow I going to fall for my friend” (Ngày mai tôi sẽ đi ngang qua nơi bạn tôi đang sống ”.
Mecato : đồ ăn nhẹ thường được tiêu thụ giữa các bữa ăn hoặc trong một chuyến đi. Chúng có thể là kẹo, khoai tây chiên hoặc những thứ tương tự.
Làm một con bò : thực hiện một ổ tiền cho những người cần.
Các biểu thức khác
Chimba! : Tùy thuộc vào cách sử dụng, từ này có thể có một số nghĩa:
- Đúng là một con tinh tinh! (Tuyệt vời, tuyệt vời)
- Một thứ gì đó tốt chimbo (Một thứ gì đó rẻ tiền, kém chất lượng)
- Chimba! (Đừng mong đợi điều đó, không thể nào)
Lậu gì! : Không được sử dụng trong ngữ cảnh y tế, nó có thể mang một số nghĩa:
- Lậu gì! (Thật kinh khủng, tôi không thể thấy điều đó)
- Này Lậu. (Này bạn) Tùy thuộc vào giọng điệu và tình huống mà nó có thể thân thiện hoặc xúc phạm.
Đó là một ghi chú! : là một tính từ dùng để mô tả một tình huống, một người hoặc một đồ vật nào đó nổi bật lên một cách tốt đẹp.
Paila! : được sử dụng để mô tả một tình huống gặp sự cố hoặc để thông báo một phản ứng tiêu cực đối với một yêu cầu.
- "Thật là một cái nồi!" (Thật tệ điêu đo thật tệ!)
- “- Anh có thể cho tôi mượn tiền không? - Paila, tôi không có. " (- Tôi có thể vay tiền không? - Xấu, tôi không có.)
Hãy là những con ruồi! : ruồi là một cảnh báo để chỉ ra rằng bạn phải nhanh chóng và chú ý đến một tình huống.
Ngăn xếp! : được sử dụng theo cách tương tự với "là ruồi", nó có thể có nghĩa là chú ý đến một số tình huống. Nó cũng có thể được dùng để nói rằng bạn phải dốc hết sức lực trước một sự kiện.
Berraquísimo! : được sử dụng để mô tả một tình huống đáng kinh ngạc hoặc đòi hỏi rất nhiều nỗ lực để hoàn thành.
A fourteen : là một cụm từ dùng để chỉ một sự ưu ái. Ví dụ: "Do me a fourteen" (Làm giúp tôi một việc).
Mamar Gallo : động từ dùng để mô tả hành động đùa cợt hoặc dành thời gian không làm gì cả.
Chiviado / a : tính từ dùng để chỉ đồ vật của các nhãn hiệu nổi tiếng đã bị làm giả.
Đồ trang sức: đồ lặt vặt là từ dùng để chỉ những đồ vật không được sử dụng hoặc gây phiền toái ở đâu đó.
Chucha : Chucha là tên dùng để chỉ mùi hôi bốc ra từ nách của một người do không tắm hoặc không sử dụng các sản phẩm khử mùi.
Pecueca : là tên dùng để chỉ tình trạng có mùi hôi từ chân người do không vệ sinh sạch sẽ hoặc có nấm.
Tổng! : Guacala là từ dùng để thể hiện sự ghê tởm hoặc ghê tởm đối với một số đồ vật, người hoặc tình huống.
Chichí : Chichí là từ được dùng chung cho trẻ em để nói rằng chúng phải đi tiểu. Ví dụ: "I have chichí" (Tôi phải đi tiểu).
Bún : Bún là từ dùng để chỉ một phần của phân. Nó có thể được sử dụng trong các cụm từ như "I don't give a damn" (Tôi không đưa ra một cái chết tiệt).
Churrias : giống như bún, dùng để chỉ phân, nhưng trong trường hợp này là khi người bệnh bị tiêu chảy.
Vỏ bọc : từ dùng để mô tả bất kỳ đồ vật nào, đặc biệt là khi bạn không nhớ tên của nó hoặc những tình huống mà bạn đã quên mất cách diễn tả trong giây lát.
- "Cái vỏ đó là gì?" (Đó là gì vậy?)
- "Tôi đặt cái vỏ đó lên trên." (Tôi đặt điều đó lên hàng đầu)
Tập trung : tập trung là chìm vào giấc ngủ sâu do kết quả của một ngày dài nỗ lực.
Tiếng Trung : là từ dùng để chỉ một đứa trẻ nhỏ.
Lạc đà : Lạc đà được sử dụng để nói về chính công việc hoặc hành động làm việc.
- "I'm going to camel" (Tôi sẽ làm việc)
- "I got yourself a new camel" (Tôi đã có cho mình một công việc mới)
A Tinto : ở Colombia, nó là một từ được sử dụng rộng rãi để nói về một tách cà phê.
Hình vuông : động từ dùng để mô tả các tình huống mà bạn cần phải lên kế hoạch cho một tình huống hoặc đồng ý với một thỏa thuận.
Embarrar : động từ để diễn tả những tình huống mà bản thân người đó không thể đạt được kết quả do một sai lầm mắc phải. "I muddled it" (Tôi đã làm sai, tôi đã thất bại).
Dừng bóng : động từ này dùng cho những tình huống mà bạn phải chú ý đến một hoàn cảnh cụ thể. Trong bối cảnh yêu thương, nó cũng ngụ ý rằng một người đã bắt đầu thể hiện sự quan tâm đến người khác.
- "Đối với bóng!" (Chú ý)
- Cô ấy đang ngăn tôi quả bóng. (Cô ấy đang thể hiện sự quan tâm đến tôi)
Cascar : động từ dùng để chỉ khi một người bị đánh. Nó cũng có thể được chuyển thành một tính từ chỉ người bị bạo hành do bị đánh đập.
- Tôi đã thiến người đàn ông đó. (Tôi đánh gã đó)
- Bạn tôi hỏng hết cả rồi. (Bạn tôi đều bị đánh)
Thật là một mớ hỗn độn! : khi ai đó hoặc điều gì đó tạo ra sự buồn chán hoặc khó chịu.
- Đùa gì chứ, trên tivi có gì vui đâu!
- Mưa nhiều cho tôi nhiều tiền.
Đoạn phim gì! : biểu thức được sử dụng khi một tình huống kỳ lạ, hài hước hoặc bất ngờ đã xảy ra.
Các tính từ khác nhau
Un / a berraco / a : tính từ dùng để mô tả một người dũng cảm hoặc người đã phải đối mặt với một tình huống rất khó khăn. Nó thường biểu thị sự ngưỡng mộ của người nói ra điều đó.
Mono / a : dùng để gọi những người có mái tóc vàng.
Mệt mỏi : người mà do thái độ của anh ta có thể khiến người khác tuyệt vọng vì thái độ của anh ta.
Bú : kiệt sức hoặc hoàn toàn mệt mỏi bởi một tình huống hoặc bởi nỗ lực tích lũy trong ngày.
Sói : người có sở thích về quần áo hoặc trang trí khá đáng ngờ.
Judicious : đây là một tính từ khá phổ biến được sử dụng cho những người khá chuyên tâm và tập trung vào công việc và / hoặc học tập của họ.
Maluco / a : tính từ được sử dụng để mô tả những người hoặc tình huống không tạo ra cảm giác tốt hoặc gây ra cảm giác tồi tệ.
Trò chơi Hood! - Thứ 5 mẹ ơi! : phiên bản đơn giản của lời xúc phạm được sử dụng để bày tỏ sự không đồng tình trước một tình huống đột ngột.
Emberracarse : trở thành emberracado là hoàn toàn khó chịu trước ai đó hoặc điều gì đó.
Chévere : điều gì đó hoặc ai đó tốt, vui vẻ, gây cảm giác tốt.
Chambón : một công việc không được thực hiện đúng cách hoặc một người vũ phu mà không có bất kỳ kỹ năng hay sự khéo léo nào.
Guambito : đứa trẻ nghịch ngợm, thường phớt lờ cha mẹ. Nó cũng được sử dụng để định nghĩa những người trẻ tuổi chưa đến tuổi dậy thì hoặc chưa kết hôn.
Atembao : kẻ vô dụng, không có sáng kiến, không có kỹ năng và nói chung là người không thông minh lắm. Nó là một tính từ được sử dụng hầu hết bởi người lớn tuổi.
Chủ đề quan tâm
100 từ và cụm từ điển hình từ Argentina
55 từ và cụm từ điển hình của Mexico
50 từ và cụm từ phổ biến nhất của Peru.
Người giới thiệu
- Phép thuật Colombia. Biểu thức phổ biến của Colombia. .colombiamagica.co.
- Colombia.co. 20 từ chỉ được hiểu ở Colombia. Ngày 17 tháng 10 năm 2014. colombia.co.
- Quốc gia. Từ điển của sự ấm áp. elpais.com.co.
- Chỉ Paisas. Từ điển Paisa. Ngày 25 tháng 2 năm 2015. solopaisas.com.co.
- Ôxy. 15 từ được giới trẻ Colombia sử dụng nhiều nhất. Ngày ngôn ngữ. 23 Tháng 4 2015. oxigeno.fm.
- Londoño, Camila. Upsocl. 26 từ và cách diễn đạt mà chỉ người Colombia mới có thể hiểu được. 10 Tháng Mười Một 2015. upsocl.com.